Tử vi, hay tử vi đẩu số, là một hình thức bói toán vận mệnh con người được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi… bằng cách lập lá số tử vi với Thiên bàn, địa bàn và các cung sao; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính để lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người.
CUNG BÁT TRẠCH
| ||||
NĂM
|
TUỔI
|
CUNG
|
HÀNH
| |
NAM
|
NỮ
| |||
1924
|
Giáp Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Kim +
|
1925
|
Ất Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Kim –
|
1926
|
Bính Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Hỏa +
|
1927
|
Đinh Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Hỏa –
|
1928
|
Mậu Thìn
|
Ly
|
Càn
|
Mộc +
|
1929
|
Kỷ Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Mộc –
|
1930
|
Canh Ngọ
|
Đoài
|
Cấn
|
Thổ +
|
1931
|
Tân Mùi
|
Càn
|
Ly
|
Thổ –
|
1932
|
NhâmThân
|
Khôn
|
Khảm
|
Kim +
|
1933
|
Quý Dậu
|
Tốn
|
Khôn
|
Kim –
|
1934
|
GiápTuất
|
Chấn
|
Chấn
|
Hỏa +
|
1935
|
Ất Hợi
|
Khôn
|
Tốn
|
Hỏa –
|
1936
|
Bính Tý
|
Khảm
|
Cấn
|
Thủy +
|
1937
|
Đinh Sửu
|
Ly
|
Càn
|
Thủy –
|
1938
|
Mậu Dần
|
Cấn
|
Đoài
|
Thổ +
|
1939
|
Kỷ Mão
|
Đoài
|
Cấn
|
Thổ –
|
1940
|
Canhthìn
|
Càn
|
Ly
|
Kim +
|
1941
|
Tân Tỵ
|
Khôn
|
Khảm
|
Kim –
|
1942
|
Nhâm Ngọ
|
Tốn
|
Khôn
|
Mộc +
|
1943
|
Qúy Mùi
|
Chấn
|
Chấn
|
Mộc –
|
1944
|
GiápThân
|
Khôn
|
Tốn
|
Thủy +
|
1945
|
Ất Dậu
|
Khảm
|
Cấn
|
Thủy –
|
1946
|
BínhTuất
|
Ly
|
Càn
|
Thổ +
|
1947
|
Đinh hợi
|
Cấn
|
Đoài
|
Thổ –
|
1948
|
Mậu Tý
|
Đoài
|
Cấn
|
Hỏa +
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
Càn
|
Ly
|
Hỏa –
|
1950
|
Canh Dần
|
Khôn
|
Khảm
|
Mộc +
|
1951
|
Tân Mão
|
Tốn
|
Khôn
|
Mộc –
|
1952
|
NhâmThìn
|
Chấn
|
Chấn
|
Thủy +
|
1953
|
Quý Tỵ
|
Khôn
|
Tốn
|
Thủy –
|
1954
|
Giáp Ngọ
|
Khảm
|
Cấn
|
Kim +
|
1955
|
Ất Mùi
|
Ly
|
Càn
|
Kim –
|
1956
|
Bính thân
|
Cấn
|
Đoài
|
Hỏa +
|
1957
|
Đinh Dậu
|
Đoài
|
Cấn
|
Hỏa –
|
1958
|
Mậu Tuất
|
Càn
|
Ly
|
Mộc +
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
Khôn
|
Khảm
|
Mộc –
|
1960
|
Canh Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Thổ +
|
1961
|
Tân Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Thổ –
|
1962
|
Nhâm Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Kim +
|
1963
|
Quý Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Kim –
|
1964
|
GiápThìn
|
Ly
|
Càn
|
Hỏa +
|
1965
|
Ất Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Hỏa –
|
1966
|
Bính Ngọ
|
Đoài
|
Cấn
|
Thủy +
|
1967
|
Đinh Mùi
|
Càn
|
Ly
|
Thủy –
|
1968
|
Mậu Thân
|
Khôn
|
Khảm
|
Thổ +
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
Tốn
|
Khôn
|
Thổ –
|
1970
|
CanhTuất
|
Chấn
|
Chấn
|
Kim +
|
1971
|
Tân Hợi
|
Khôn
|
Tốn
|
Kim –
|
1972
|
Nhâm Tý
|
Khảm
|
Cấn
|
Mộc +
|
1973
|
Quý Sửu
|
Ly
|
Càn
|
Mộc –
|
1974
|
Giáp Dần
|
Cấn
|
Đoài
|
Thủy +
|
1975
|
Ất Mão
|
Đoài
|
Cấn
|
Thủy –
|
1976
|
BínhThìn
|
Càn
|
Ly
|
Thổ +
|
1977
|
Đinh Tỵ
|
Khôn
|
Khảm
|
Thổ –
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
Tốn
|
Khôn
|
Hỏa +
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
Chấn
|
Chấn
|
Hỏa –
|
1980
|
CanhThân
|
Khôn
|
Tốn
|
Mộc +
|
1981
|
Tân Dậu
|
Khảm
|
Cấn
|
Mộc –
|
1982
|
NhâmTuất
|
Ly
|
Càn
|
Thủy +
|
1983
|
Quý Hợi
|
Cấn
|
Đoài
|
Thủy –
|
1984
|
Giáp tý
|
Đoài
|
Cấn
|
Kim +
|
1985
|
Ất Sửu
|
Càn
|
Ly
|
Kim –
|
1986
|
Bính Dần
|
Khôn
|
Khảm
|
Hỏa +
|
1987
|
Đinh Mão
|
Tốn
|
Khôn
|
Hỏa –
|
1988
|
Mậu Thìn
|
Chấn
|
Chấn
|
Mộc +
|
1989
|
Kỷ Tỵ
|
Khôn
|
Tốn
|
Mộc –
|
1990
|
Canh Ngọ
|
Khảm
|
Cấn
|
Thổ +
|
1991
|
Tân Mùi
|
Ly
|
Càn
|
Thổ –
|
1992
|
NhâmThân
|
Cấn
|
Đoài
|
Kim +
|
1993
|
Quý Dậu
|
Đoài
|
Cấn
|
Kim –
|
1994
|
GiápTuất
|
Càn
|
Ly
|
Hỏa +
|
1995
|
Ất Hợi
|
Khôn
|
Khảm
|
Hỏa –
|
1996
|
Bính Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Thủy +
|
1997
|
Đinh Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Thủy –
|
1998
|
Mậu Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Thổ +
|
1999
|
Kỷ Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Thổ –
|
2000
|
Canhthìn
|
Ly
|
Càn
|
Kim +
|
2001
|
Tân Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Kim –
|
2002
|
Nhâm Ngọ
|
Đoài
|
Cấn
|
Mộc +
|
2003
|
Qúy Mùi
|
Càn
|
Ly
|
Mộc –
|
2004
|
GiápThân
|
Khôn
|
Khảm
|
Thủy +
|
2005
|
Ất Dậu
|
Tốn
|
Khôn
|
Thủy –
|
2006
|
BínhTuất
|
Chấn
|
Chấn
|
Thổ +
|
2007
|
Đinh hợi
|
Khôn
|
Tốn
|
Thổ –
|
2008
|
Mậu Tý
|
Khảm
|
Cấn
|
Hỏa +
|
2009
|
Kỷ Sửu
|
Ly
|
Càn
|
Hỏa –
|
2010
|
Canh Dần
|
Cấn
|
Đoài
|
Mộc +
|
2011
|
Tân Mão
|
Đoài
|
Cấn
|
Mộc –
|
2012
|
NhâmThìn
|
Càn
|
Ly
|
Thủy +
|
2013
|
Quý Tỵ
|
Khôn
|
Khảm
|
Thủy –
|
2014
|
Giáp Ngọ
|
Tốn
|
Khôn
|
Kim +
|
2015
|
Ất Mùi
|
Chấn
|
Chấn
|
Kim –
|
2016
|
Bínhthân
|
Khôn
|
Tốn
|
Hỏa +
|
2017
|
Đinh Dậu
|
Khảm
|
Cấn
|
Hỏa –
|
2018
|
Mậu Tuất
|
Ly
|
Càn
|
Mộc +
|
2019
|
Kỷ Hợi
|
Cấn
|
Đoài
|
Mộc –
|
2020
|
Canh Tý
|
Đoài
|
Cấn
|
Thổ +
|
2021
|
Tân Sửu
|
Càn
|
Ly
|
Thổ –
|
2022
|
Nhâm Dần
|
Khôn
|
Khảm
|
Kim +
|
2023
|
Quý Mão
|
Tốn
|
Khôn
|
Kim –
|
2024
|
GiápThìn
|
Chấn
|
Chấn
|
Hỏa +
|
2025
|
Ất Tỵ
|
Khôn
|
Tốn
|
Hỏa –
|
2026
|
Bính Ngọ
|
Khảm
|
Cấn
|
Thủy +
|
2027
|
Đinh Mùi
|
Ly
|
Càn
|
Thủy –
|
2028
|
Mậu Thân
|
Cấn
|
Đoài
|
Thổ +
|
2029
|
Kỷ Dậu
|
Đoài
|
Cấn
|
Thổ –
|
2030
|
CanhTuất
|
Càn
|
Ly
|
Kim +
|
2031
|
Tân Hợi
|
Khôn
|
Khảm
|
Kim –
|
2032
|
Nhâm Tý
|
Tốn
|
Khôn
|
Mộc +
|
2033
|
Quý Sửu
|
Chấn
|
Chấn
|
Mộc -kim
|
2034
|
Giáp Dần
|
Khôn
|
Tốn
|
Thủy +
|
2035
|
Ất Mão
|
Khảm
|
Cấn
|
Thủy –
|
2036
|
BínhThìn
|
Ly
|
Càn
|
Thổ +
|
2037
|
Đinh Tỵ
|
Cấn
|
Đoài
|
Thổ –
|
2038
|
Mậu Ngọ
|
Đoài
|
Cấn
|
Hỏa +
|
2039
|
Kỷ Mùi
|
Càn
|
Ly
|
Hỏa –
|
2040
|
CanhThân
|
Khôn
|
Khảm
|
Mộc +
|
2041
|
Tân Dậu
|
Tốn
|
Khôn
|
Mộc –
|
2042
|
NhâmTuất
|
Chấn
|
Chấn
|
Thủy +
|
2043
|
Quý Hợi
|
Khôn
|
Tốn
|
Thủy –
|
Có nhiều bạn gửi thư đến hỏi về cung mệnh và tuổi làm nhà, do không thể đáp ứng cho từng người được, hôm nay tôi xin phổ biến cách tính cung mệnh một cách đơn giản, dễ hiểu. Từ đó các bạn chủ động tự tính cung mệnh cho mình để chủ động mua đất, mua nhà hợp cung mệnh. Cách tính như sau:
Lập Bảng
STT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Cách tính như sau: Lấy năm sinh (âm lịch) chia 9 ta có số dư. Lấy số dư đối chiếu bảng trên ta sẽ được cung mệnh nam hoặc nữ.
Thí dụ: Sinh năm 1980, lấy 1980 chia 9 ta có số dư là 9. Đối chiếu bảng trên ta tính được : nam-cung Khôn; nữ-cung Tốn.
-Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8. Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung Chấn.
-Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8. Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung Chấn.
Để tính nhanh các bạn dùng phương pháp 9 bỏ. Thí dụ sinh 1979-bỏ 2 số 9, còn lại 1+7=8. vậy nam nữ đều cung Chấn.
Nhận xét:
-Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại.
-Cung mệnh nam (trừ số 9), theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái:
Khảm đối Ly; Cấn đối Đoài; Càn đối Khôn; Tốn đối Chấn.
-Xét cung Nam và cung nữ: Số 8 nam nữ đồng cung Chấn; số 1 nam Khảm, nữ Cấn; số 6 nữ Khảm, nam Khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-Càn, nữ-Ly; nữ-Càn, nam-Ly …
Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ.
Sau khi tính được cung mệnh ta phân ra:
– Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).
– Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN).
Nhận xét:
-Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại.
-Cung mệnh nam (trừ số 9), theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái:
Khảm đối Ly; Cấn đối Đoài; Càn đối Khôn; Tốn đối Chấn.
-Xét cung Nam và cung nữ: Số 8 nam nữ đồng cung Chấn; số 1 nam Khảm, nữ Cấn; số 6 nữ Khảm, nam Khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-Càn, nữ-Ly; nữ-Càn, nam-Ly …
Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ.
Sau khi tính được cung mệnh ta phân ra:
– Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).
– Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN).
Còn có cách tính khác, Thí dụ1: Bạn sinh năm 1864, dùng phương pháp 9 bỏ (tương đương cộng tổng từng số năm sinh trừ 9 liên tiếp) thì dễ dàng có được số 1, vậy nam cung Khảm, nữ cung Cấn.
Thí dụ 2: Bạn sinh năm 2150, dễ dàng nhận ra số 8 (2+1+5), vậy nam nữ đồng cung Chấn. Việc dùng 1 phép tính nữa (11- số dư) để chuyển về được số của hậu thiên cũng là 1 cách tính. Phương pháp này cần thêm 1 phép tính, mặt khác gặp trường hợp số dư là 1, thì ta sẽ có: 11-1=10 ? Cách này áp dụng tốt cho người đã thành thạo về Bát quái.
0 nhận xét